Phân loại Động_vật_thân_mềm

Bảng phân loại này gồm có 8 lớp thân mềm hiện hữu và 2 lớp đã tuyệt chủng.

LớpHình thái đặc trưngSố loài hiện hữuPhân bố
CaudofoveataNhững loài thân mềm dạng giun (Các loài thuộc nhóm này không có chân và cũng không có rãnh bụng. Tất cả các loài đều có một lưỡi sừng và một đôi mang lược, sống hoan toàn ở biển vùi mình trong đáy bùn).120200 đến 3.000m dưới đáy biển
Aplacophora (Không vỏ)Solenogasters, những loài thân mềm dạng giun200200 đến 3.000m dưới đáy biển
Polyplacophora (Nhiều tấm vỏ)Ốc song kinh (chitons)1,000vùng đá thuỷ triều và đáy biển
Monoplacophora (Vỏ một tấm)Dạng ốc nón (limpet-like)311.800 đến 7.000m dưới đáy biển, có loài ở độ sâu 200m
Gastropoda (Chân bụng)Bào ngư, ốc nón (limpet), ốc xà cừ (conch), sên biển, thỏ biển, bướm biển, ốc sên, ốc nước ngọt, sên trần70,000Biển, nước ngọt, trên cạn
Cephalopoda (Chân đầu)Mực ống, bạch tuộc, mực nang, ốc anh vũ900Biển
Bivalvia (Vỏ 2 tấm)Hến, hàu, , trai20,000Biển, nước ngọt
ScaphopodaỐc ngà voi500Sống ở biển độ sâu từ 6m đến 7.000m
RostroconchiaHoá thạch; dạng vỏ 2 tấmđã tuyệt chủngBiển
HelcionelloidaHoá thạch; dạng ốc (snail-like)đã tuyệt chủngBiển

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Động_vật_thân_mềm http://www.austmus.gov.au/display.cfm?id=2897 http://www.environment.gov.au/biodiversity/abrs/pu... http://www.gastropods.com/ http://www.physorg.com/news/2011-10-mollusk-evolut... http://www.ucmp.berkeley.edu/museum/news/news_brie... http://www.unc.edu/~keperez/lydeard_bioscience.pdf http://www.canarias7.es/pdf/docs/informecalamargig... http://www.eu-nomen.eu/portal/taxon.php?GUID=urn:l... http://id.loc.gov/authorities/subjects/sh85086611 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1559985